| 27/01/2011 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PGS TS Hoàng Văn Tùng, CHủ tịch Hội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 1. Lý lịch sơ lược Họ và tên: HOÀNG VĂN TÙNG Trình độ cao nhất: : Tiến sĩ. Năm nhận trình độ cao nhất: 1995 Chức danh nhà giáo cao nhất: Phó Giáo sư. Năm bổ nhiệm: 2003 Chức vụ hiện tại: Cán bộ giảng dạy Chủ tịch Hội Tiết niệu Thận học nhiệm kỳ 2007 - 2012, 2013 - 2017, 2018 - 2022 Uỷ viên Ban chấp hành Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam 2015 - 2020 Đơn vị công tác hiện tại: Trường Đại học Y Dược Huế Chỗ ở riêng: 19/3 Ngô Quyền Huế Điện thoại nhà riêng:054.824409 Fax: Email: tunghoahue@yahoo.com II. Quá trình đào tạo 1. Đại học: Hệ đào tạo : chính quy Nơi đào tạo: Trường Đại học Y Khoa Huế Ngành học chuyên môn: Bác sĩ đa khoa Nước đào tạo: Việt Nam Năm tốt nghiệp: 1977 Bằng đại học thứ 2: cử nhân tiếng Anh. Năm tốt nghiệp: 2005 2. Sau đại học: - Bằngthạc sĩ chuyên ngành: Năm cấp bằng: Nơi đào tạo: - Bằng tiến sĩ khoa học chuyên ngành: Y học Năm cấp bằng: 1995 - Nơi đào tạo: Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh - Tên chuyên đề luận án bậc cao nhất: Nghiên cứu sự phát triển vòm gan chân trẻ em thành phố Huế 3. Ngoại ngữ: 1. Anh văn : Cử nhân 2. Pháp văn : Nghe, nói, đọc và viết thành thạo ( Thực tập tại Pháp 1 năm) III. Quá trình công tác chuyên môn
IV. Quá trình nghiên cứu khoa học: 1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã tham gia
1. Nghiên cứu sinh hóa nước tiểu của bệnh nhân sỏi thận (1999). Tạp chí Y học thực hành, số 368. 2. Nhận xét về phẫu thuật cắm lại niệu quản vào bàng quang để điều trị một số bệnh lý đoạn nối niệu quản – bàng quang (1999). Tạp chí Y học thực hành, số 368. 3. Nhận xét về chẩn đoán và điều trị ung thư bàng quang tại bệnh viện Trung ương Huế (8/2000). Thông tin Y Dược. 4. Nghiên cứu lâm sàng và dịch tể bệnh lý tinh hoàn không xuống ở trẻ em của thành phố Huế (2003). Tạp chí Đại học Huế. 5. Ứng dụng phương pháp LMS để xây dựng quần thể tham chiếu của học sinh 6 - 17 tuổi ở Thừa Thiên Huế (2003). Y học thực hành, số 447. Tr. 192 – 196. 6. Kết quả bước đầu cắt bàng quang toàn bộ điều trị ung thư bàng quang (2005). Tạp chí Y học thực hành, số 541. 7. Kết quả sơ bộ điều trị chống tái phát ung thư bàng quang nông bằng BCG miễn dịch (2005). Tạp chí Y học thực hành, số 541. 8. Đánh giá kết quả của phẫu thuật cắt u xơ nội soi qua niệu đạo dựa vào hình thái u xơ tại Bệnh viện Trung Uơng Huế (2005) Tạp chí Y Học Việt nam tập 313- tháng 8-2005, trang 282-287 9. Ngiên cứu tình hình vỡ bàng quang do tai nạn tạI BVTƯ Huế (2005) Tạp chí Y Học Việt nam tập 313- tháng 8-2005, trang 282-287 10.Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi thận san hô(2005) Tạp chí Y Học Việt nam tập 313- tháng 8-2005, trang 282-287 11.U đường niệu trên: Nhận xét về các trường hợp đến điều trị tại bệnh viện Trung ương Huế. (2005) Tạp chí Y Học Việt nam tập 313- tháng 8-2005, trang 282-287 12.Tình hình ung thư tiền liệt tuyến đến điều trị tại bệnh viện Trung ương Huế (2006). Tạp chí Y học thực hành. 13.Bước đầu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị hội chứng khúc nối bể thận niệu quản (2006). Tạp chí Y học thực hành. 14.Phẫu thuật cắt bàng quang toàn bộ và tạo hình bàng quang bằng đoạn hồi tràng theo Studer trong điều trị K bàng quang xâm lấn (2006). Tạp chí Y học thực hành. 15.Kết quả bước đầu điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi qua nội soi niệu quản (2006). Tạp chí Y học thực hành. 16.Điều trị chấn thương thận tại Bệnh viện Trung ương Huế. Hội nghị Ngoại khoa toàn quốc 2006. 17.Điều trị dò bàng quang âm đạo bằng phẫu thuật qua đường xuyên phúc mạc. Hội nghị Ngoại khoa toàn quốc 2006. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| [ In trang ] [ Đóng lại ] |