Chương trình Hội nghị VUNA 2020 cập nhật ngày 14.5.2020. Chương trình này sẽ được cập nhật thường xuyên
(Tải file pdf)
CHƯƠNG TRÌNH DỰ KiỆN ĐẠI HỘI VÀ HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CỦA VUNA 8/2020 |
|||||||
CẬP NHẬT NGÀY 14/5/2020 |
|||||||
|
|||||||
Ngày 26/11/2020 |
MỔ THỊ PHẠM - ĐÀO TẠO LIÊN TỤC |
|
|
|
|
|
|
|
Phòng mổ 1 |
|
Phòng mổ 2 |
|
Phòng mổ 3 |
|
|
8:00 |
Phẫu thuật nội soi |
|
Phẫu thuật mở |
|
Phẫu thuật Nam học |
|
|
|
Hội trường 1 khách sạn SILKPATH |
|
Hội trường 2 khách sạn SILKPATH |
|
Hội trường 3 khách sạn SILKPATH |
|
|
14:00 |
Đào tạo liên tục: Thận học |
|
Đào tạo liên tục: Tiết niệu chủ đề " Những vấn đề thường gặp trong nam khoa |
|
Đào tạo liên tục: Điều dưỡng chủ đề "Y học bằng chứng trong điều dưỡng niệu khoa" |
|
|
|
|
|
Thăm khám bệnh nhân rối loạn cương, những điều cần lưu ý |
|
Chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật lấy sỏi thận qua da |
|
|
|
|
|
Di tinh, mộng tinh, không xuất tinh |
|
Chăm sóc bệnh nhân bơm thuốc bàng quang |
|
|
|
|
|
Xuât tinh máu, chẩn đoán và điều trị |
|
Chăm sóc bệnh nhân thông tiểu ngắt quãng |
|
|
|
|
|
Đau bìu và giãn tĩnh mạch thừng tinh |
|
Chăm sóc bệnh nhân đặt thông niệu đạo |
|
|
|
|
|
Vô tinh không tắc nghẽn (non-obstructive azoospermia): tiếp cận và điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
Xuât tinh sớm: cập nhật chẩn đoán và điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
Chiến lược bảo tồn chức năng sinh sản cho bệnh nhân ung thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 27/11/2020 |
|
|
|
|
|
|
|
Sáng |
HỘI TRƯỜNG A : Khai mạc Hội nghị và Đại hội |
|
HỘI TRƯỜNG B |
|
HỘI TRƯỜNG C |
|
HỘI TRƯỜNG D |
7:00 - 7:30 |
Đón tiếp đại biểu |
|
|
|
|
|
|
7:30 - 8:00 |
Khai mạc Hội nghị và Đại hội |
|
|
|
|
|
|
8:00 - 9:30 |
Phần 1: Đại hội Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam nhiệm kỳ 2020 - 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9::30 |
Giải lao |
|
Giải lao |
|
|
|
|
9:45 |
Phần 2: Hội nghị khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
HỘI TRƯỜNG A: PHIÊN TỔNG QUAN ( Vũ Lê Chuyên, Trần Ngọc Sinh, Hoàng Văn Tùng) |
|
HỘI TRƯỜNG B: PHIÊN TỔNG QUAN ( Võ Tam, Đinh Thị Kim Dung, Phan Hải An) |
|
|
|
|
|
Cập nhật hướng dẫn và điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu của VUNA 2020 ( Vũ Lê Chuyên, ĐH Phạm Ngọc Thạch) |
|
Những kết quả nghiên cứu mới đáng quan tâm vào năm 2019 của Thận học thế giới. (Võ Tam, ĐH YD Huế) |
|
|
|
|
|
Cập nhật điều trị ung thư bàng quang xâm lẫn ( Trần Ngọc Sinh, ĐH YD TP HCM) |
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật điều trị rối loạn cương (Steven Wlison, USA) |
|
|
|
|
|
|
|
Quá trình phát triển kỹ thuật tạo hình bàng quang trực vị trên phụ nữ ( Đào Quang Oánh, BV Bình Dân) |
|
|
|
|
|
|
|
Các phẫu thuật cố định vào dây chằng cùng gai qua ngả âm đạo để điều trị sa tạng chậu nữ ( Nguyễn Văn Ân, BV ĐH YD TP HCM) |
|
|
|
|
|
|
|
Korean Urological Associiation: Special Lecture |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thảo luận |
|
Thảo luận |
|
|
|
|
11:30 |
Hội thảo vệ tinh |
|
Hội thảo vệ tinh |
|
Hội thảo vệ tinh |
|
Hội thảo vệ tinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều |
HỘI TRƯỜNG A |
|
HỘI TRƯỜNG B |
|
HỘI TRƯỜNG C |
|
HỘI TRƯỜNG D |
14:00 |
VUNA-KUA Joint Section (Tiết niệu chung) ( Vũ Lê Chuyên - GS Hàn Quốc) |
|
TIẾT NIỆU: LUTS - Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (Đào Quang Oánh, Hoàng Văn Tùng, Hoàng Long) |
|
THẬN HỌC 2 (Đỗ Thị Liệu, Lê Việt Thắng) |
|
TIẾT NIỆU: Sỏi tiết niệu (Đàm Văn Cương, Thái Minh Sâm, Trần Đức) |
|
|
|
Tranh luận: Bí tiểu cấp do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt: nên phẫu thuât sớm hay điều trị nội khoa ? |
|
Khảo sát tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân trong 3 tháng đầu sau ghép (Hoàng Thị Nhàn, ĐHY Hà nội) |
|
Tranh luận: Lấy sỏi qua da cổng nhỏ điều trị sỏi san hô thận. Lợi hay hại ? |
|
|
|
Đánh giá độ chính xác của máy siêu âm bàng quang (bladder scan) trong đo lượng nước tiểu tồn dư trên bệnh nhân có triệu chứng đường tiểu dưới - (Nguyễn Khoa Hùng , BV ĐHYD Huế) |
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng , mô bệnh học bệnh lý cầu thận trẻ em ( Nguyễn Hồng Đức, BV TW Huế) |
|
Những khó khăn trong lấy sỏi qua da cổng nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm không sử dụng C-arm (Lê Đình Khánh, BV ĐHYD Huế) |
|
|
|
Vôi hóa tuyến tiền liệt toàn bộ: báo cáo 1 trường hợp. (Nguyễn Xuân Mỹ, BV ĐHYD Huế) |
|
Khảo sát nồng độ Albumin huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn thận nhân tạo chu kì trên 60 tuổi (Nguyễn Thùy Lan, Bệnh viện Hữu Nghị) |
|
Ứng dụng toán đồ Imamura trong dự đoán sạch sỏi sau nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản bằng laser (Lê Đình Khánh, BV ĐHYD Huế). |
|
|
|
Đánh giá triệu chứng đường tiểu dưới trên bệnh nhân chèn ép rẽ thần kinh cột sống thắt lưng. (Đinh Thi Phương Hoài , BV ĐHYH Huế) |
|
|
|
Phẫu thuật nội soi qua phúc mạc lấy sỏi niệu quản đoạn dưới kích thước lớn (Đoàn Quốc Huy, Bv HN Việt Nam Cuba Đồng Hới) |
|
|
|
Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng Thulium Laser, kết quả bước đầu tại bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. (Vũ Văn Kiên, BV Vĩnh Phúc) |
|
|
|
Đánh giá biến chứng của phẫu thuật nội soi thận ngược dòng sử dụng ống soi bán cứng điều trị sỏi thận ( Hoàng Đức Minh, BV Quảng Trị) |
|
|
|
Nghiên cứu mối tương quan giữa độ lồi tiền liệt tuyến vào bàng quang (IPP) và sự đáp ứng điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng thuốc ức chế thụ thể alpha. - ThS. Nguyễn Xuân Mỹ |
|
|
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật tán sỏi thận sử dụng ống nội soi mềm qua niệu đạo tại bệnh viện đa khoa Vinmec ( Vũ Ngọc Thắng, BV Vinmec Hà Nội) |
|
|
|
|
|
|
|
|
15:15 |
Giải lao |
|
Giải lao |
|
Giải lao |
|
Giải lao |
15:30 |
VUNA-KUA Joint Section (Ung thư) ( Ngô Xuân Thái - GS Hàn Quốc) |
|
NAM KHOA (Lê Đình Khánh , Nguyễn Quang) |
|
THẬN HỌC: 3 ( Đỗ Trọng Tuyển, Tạ Phương Dung) |
|
TIẾT NIỆU: Sỏi tiết niệu ( Trần Ngọc Sinh, Trần Văn Hinh, Phạm Ngọc Hùng) |
|
|
|
Tranh luận: Điều trị xuất tinh sớm bằng phẫu thuật: nên hay không? |
|
Nghiên cứu hiệu quả điều trị hạ lipid máu bằng statin trên bệnh nhân hội chứng thận hư (Phan Ngọc Tam , BV TW Huế) |
|
Đánh giá kết quả tán sỏi thận ngoài cơ và mối liên quan với mật độ sỏi trên phim cắt lớp vi tính ( Võ Minh Nhật,BV ĐHYD Huế) |
|
|
|
Đánh giá kết qảu điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có rối loạn cương bằng tadalafil. - PGS. Nguyễn Trường An |
|
Nghiên cứu hiệu quả điều trị của n-acetylcysteine trên crp huyết thanh ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ ( Trần thị Huyền Trân, BV TW Huế) |
|
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm tại bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc (Vũ Văn Kiên, BV Vĩnh Phúc) |
|
|
Chẩn đoán, điều trị và theo dõi đái ra nấm (Nguyễn Phương Hồng, BV Việt Đức) |
|
Đặc điểm và kết quả điều trị hội chứng thận hư ở người trưởng thành thể sang thương tối thiểu kháng corticoid tại Bệnh Viện Thống Nhất (Nguyễn Bách, BV Thống nhất HCM) |
|
Thái độ xử trí cơn đau quặn thận ở bệnh nhân đang có thai (Nguyễn Phương Hồng, BV Việt Đức) |
|
|
|
|
|
|
Một số biến chứng cấp tính, nặng trong đặt catheter tĩnh mạch cảnh trong lọc máu: Nhận định và xử trí (Nguyễn Bách, BV Thống nhất HCM) |
|
Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân điều trị sỏi thận bằng bảng câu hỏi SF 12 ( Nguyễn Xuân Mỹ, BV ĐHYD Huế) |
|
Thảo luận |
|
Thảo luận |
|
Thảo luận |
|
|
18:00 |
GALA DINNER |
|
GALA DINNER |
|
GALA DINNER |
|
GALA DINNER |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 28/11/2020 |
|
|
|
|
|
|
|
Sáng |
HỘI TRƯỜNG A |
|
HỘI TRƯỜNG B |
|
HỘI TRƯỜNG C |
|
HỘI TRƯỜNG D |
8:00 |
VUNA-KUA Joint Section (BPH-LUTS - Nam Học) (Nguyễn Nhật Minh - GS Hàn Quốc) |
|
NAM KHOA 1 (Mai Bá Tiến Dũng, Nguyễn Nhật Minh. Lê Anh Tuấn) |
|
THẬN HỌC 4 ( Hoàng Bùi Bảo, Bùi Văn Mạnh) |
|
TIẾT NIỆU ( Nguyễn Tuấn Vinh, Đỗ Trường Thành, Nguyễn Công Bình) |
|
|
|
Quan niệm về giới hiện nay ( Mai Bá Tiến Dũng, BV Bình Dân) |
|
|
|
“Quên” thông JJ: tổng kết các trường hợp lâm sàng (Lê Đình Đạm, BV ĐHYH Huế) |
|
|
|
Hội chứng tắc bơm thể hang nhân tạo (sticky pump syndrome): báo cáo trường hợp lâm sàng (Nguyễn Nhật Minh, BV ĐHYH Huế) |
|
|
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bao qui đầu ở trẻ em bằng stapler (Võ Minh Nhật, BV ĐHYD Huế) |
|
|
|
Khảo sát đặc điểm tình dục của bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều trị nội khoa (Võ Minh Nhật, BV ĐHYH Huế) |
|
|
|
Nhân 1 trường hợp vở niệu quản tự phát (Đoàn Quốc Huy, Bv HN Việt Nam Cuba Đồng Hới) |
|
|
|
Chẩn đoán, điều trị và theo dõi giãn tĩnh mạch tinh hoàn (Nguyễn Phương Hồng, BV Việt Đức) |
|
|
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống phúc tinh mạc qua da dưới nội soi hỗ trợ (Nguyễn Nhật Minh, BV ĐHYD Huế) |
|
|
|
Viêm các tuyến sinh dục là một trong các nguyên nhân gây ra hiếm muộn-vô sinh (Nguyễn Phương Hồng, BV Việt Đức) |
|
|
|
Ứng dụng thang điểm đánh giá GMS và kĩ thuật mới trong điều trị lỗ tiểu lệch thấp: kinh nghiệm tại bệnh viện trường ĐH Y Dược Huế (Nguyễn Nhật Minh, BV ĐHYD Huế) |
|
|
|
|
|
|
|
Nang thận sau cắt đơn vị thận phụ: báo cáo trường hợp lâm sàng. (Võ Minh Nhật, BV ĐHYD Huế) |
|
|
|
|
|
|
|
Nội soi rạch túi sa niệu quản bằng laser ở trẻ em, nhân trường hợp (Võ Trường Giang , BV HN VN Cuba) |
|
|
|
|
|
|
|
Ứng dụng phẫu thuật nội soi một lỗ điều trị thoát vị bẹn ở trẻ nữ có sử dụng laser cắt ống phúc tinh mạc ( Nguyễn Đình Liên, ĐHY Hà nội) |
|
|
|
|
|
|
|
|
9:30 |
Giải lao |
|
Giải lao |
|
Giải lao |
|
Giải lao |
9:45 |
TIẾT NIỆU (Nguyễn Khoa Hùng, Vũ Nguyễn Khải Ca, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng) |
|
NAM KHOA 2 : (Vũ Lê Chuyên, Nguyễn Quang) |
|
THẬN HỌC 5 |
|
TIẾT NIỆU (Nguyễn Văn Ân, Trần Ngọc Khánh) |
|
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân viêm thận bể thận tắc nghẽn cấp tính do sỏi (Lê Đình Đạm, BV ĐHYH Huế) |
|
Tranh luận: Điều trị rối loạn cương bằng sóng xung kích: nên hay không? |
|
|
|
Tranh luận: K bàng quang đồng thời với tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt: Phẫu thuật đồng thời ? |
|
Nhận xét kết quả nuôi cấy vi khuẩn từ nước tiểu và sỏi ở bệnh nhân mổ lấy sỏi đường tiết niệu tại Bệnh viện hữu nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới (Đoàn Quốc Huy, Bv HN Việt Nam Cuba Đồng Hới) |
|
Ứng dụng máy siêu âm xách tay hỗ trợ tìm động mạch trong phẫu thuật thắt tĩnh mạch thừng tinh vi phẫu. (Nguyễn Nhật Minh, BV ĐHYD Huế) |
|
|
|
Tăng PSA sau phẫu thuật tuyến tiền liệt tận gốc (Nguyễn Tiến Đệ , BV Bình Dân) |
|
Vai trò của dẫn lưu nhục thận ra da trong điều trị viêm thận bể thận cấp do sỏi niệu quản (Trần Đức Dũng, BV 108) |
|
Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa gãy dương vật tại Bệnh viện Đà Nẵng ( Trương Quang Bình, BV Đà Nẵng) |
|
|
|
Kết quả sớm phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang, tạo hình bàng quang mới từ hồi tràng: nhân 12 trường hợp (Đỗ Ngọc Thể, BV 108) |
|
Đánh giá vi khuẩn gây nhiễm khuẩn niệu tại bệnh viện Quân y 175 (Trần Hoài Nam, BV 175 ) |
|
|
|
|
|
Ung thư tế bào gan và ung thư tế bào thận đồng thời: báo cáo ca lâm sàng (Lê Đình Đạm, BV ĐHYH Huế) |
|
Phẫu thuật cắt thận ghép: nhân 2 trường hợp (Đỗ Ngọc Thể, BV 108) |
|
|
|
|
|
Ung thư tuyến tiền liệt có mức PSA thấp: Báo cáo ca lâm sàng và tổng quan (Trần Hoài Nam, BV 175 ) |
|
Chức năng thận sau phẫu thuật điều trị sỏi niệu quản ( Nguyễn Văn Thắng, BV Đà nẵng) |
|
|
|
|
|
Áp dụng phẫu thuật Bricker không phải cho ung thư bàng quang – nhân 2 trường hợp biến chứng rò niệu phức tạp ( Nguyễn Văn Ân, BV ĐH YD TP HCM) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẾ MẠC |
|
BẾ MẠC |
|
BẾ MẠC |
|
BẾ MẠC |
- Thư mời Hội nghị thường niên của VUNA 2023
(02/06/2023)
- Hội nghị Ghép thận lần III năm 2023 (02/03/2023)
- Thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên của VUNA 2023 (05/02/2023)
- Giấy mời tham dự Hội nghị khoa học và Đại hội Hội Tiết niệu Thận học TT Huế (12/12/2022)
- Hội nghị thường niên Hội Tiết niệu Thận học Thừa thiên Huế (14/11/2022)
- Thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên VUNA và HUNA 2022 (28/05/2022)
- Một số chủ đề liên quan đến BPH và chức năng tình dục (07/03/2022)
- Sách (27/02/2022)
- ASU-SEA Webinar Invitation | Thulium Fiber Laser - Procedure Changing Technology (20/01/2022)
- Hội nghị Niệu khoa Châu Á 2022 (11/01/2022)
- Thu ngo va Thong tin tai tro so 3 VUNA 2020 (13/05/2020)
- Thông báo số 2 Hội nghị VUNA 2020 (22/03/2020)
- Thông báo về đăng ký tham dự HN VUNA 2020 (22/03/2020)
- Thông báo số 1 Hội nghị VUNA 2020 tại Huế (15/12/2019)
- Thư ngỏ và thông tin tài trợ hội nghị của VUNA 2020 tại Huế (15/12/2019)
- Kết thúc đợt phẫu thuật điều trị dị tất lỗ đái lệch thấp tại bệnh viện Đại học Y Dược Huế (28/11/2019)
- Hội nghị Y học Giới tính toàn quốc đã thành công tốt đẹp (28/11/2019)
- Chương trình Hội nghị khoa học Hội Y học Giới tính Việt Nam (22/11/2019)
- Thông báo đăng ký tham dự Hội nghị Hội Y học Giới tính VN năm 2019 (06/11/2019)
- Thông báo số 3 Hội nghị khoa học của Hội Y học giới tính Việt Nam (23/09/2019)