Ban tổ chức xin cập nhật chương trình Đại hội và Hội nghị VUNA 15-16/01/21 tại Huế
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI VÀ HỘI NGHỊ KHOA HỌC VUNA
15-16/01/2021 (CẬP NHẬT NGÀY 12/01/2021)
LƯU Ý:
- Thời gian báo cáo
+ Báo cáo tổng quan : không quá 15 phút;
+ Báo cáo nghiên cứu: không quá 6 phút;
+ Báo cáo video: không quá 8 phút
+ Bài giảng trong lớp đáo tạo liên tục: không quá 20 phút
- Ban tổ chức có tổ chức ăn trưa tại chỗ cho quí vị đại biểu
- Địa điểm tổ chức Gala dinner: Khách sạn White Lotus, 5-7 Hoàng Hoa Thám, TP Huế. Quí đại biểu có đăng ký tham dự Hội nghị đều được mời tham dự tiệc Gala dinner
Ngày 15/01/2021 |
|||||
Sáng |
MỔ THỊ PHẠM - ĐÀO TẠO LIÊN TỤC - HỘI NGHỊ VỆ TINH |
||||
|
HỘI TRƯỜNG 1 |
HỘI TRƯỜNG 2 |
HỘI TRƯỜNG 3 |
HỘI TRƯỜNG 4 |
|
|
|
ĐÀO TẠO LIÊN TỤC |
MỔ THỊ PHẠM |
ĐÀO TẠO LIÊN TỤC |
|
|
|
TiẾT NiỆU: " Những vấn đề thường gặp trong nam khoa (Đàm Văn Cương,Trần Ngọc Khánh, Mai Bá Tiến Dũng) |
1/ Truyền hình từ Phòng mổ 1 BV Trường ĐH YD ( Đỗ Trường Thành, Hoàng Long) 2/ Truyền hình từ Phòng mổ 2 BV Trường ĐH YD (Vũ Lê Chuyên, Hoàng Văn Tùng) |
THẬN HỌC (Võ Tam, Hà Phan Hải An, Trần Thị Bích Hương) |
|
8:00 |
|
Thăm khám bệnh nhân rối loạn cương, những điều cần lưu ý (Nguyễn Nhật Minh, BV Trường ĐH YD Huế) |
Chú ý: Hình ảnh 2 phòng mổ đều truyền ra cùng 1 hội trường 3 |
COVID-19 và bệnh thận mạn (Nguyễn Thế Cường, BV Việt Đức) |
|
|
Di tinh, mộng tinh, không xuất tinh (Đoàn Minh Thụy, Viện YHCT TW) |
|
Chỉ định điều trị lọc máu trong thời COVID-19 (Tạ Phương Dung, BV Gia An 115) |
|
|
|
|
Xuât tinh sớm: cập nhật chẩn đoán và điều trị (Lê Đình Khánh, BV Trường ĐHYD Huế) |
|
Cập nhật thông tin về kỹ thuật Lọc máu (Nguyễn Minh Tuấn, BV Chợ Rẫy) |
|
|
|
Xuât tinh máu, chẩn đoán và điều trị (Lê Anh Tuấn, BV 103) |
|
Cập nhật về rối loạn khoáng, xương trên bệnh thận (Võ Tam, ĐH YD Huế) |
|
|
|
Đau bìu và giãn tĩnh mạch tinh (Trần Ngọc Khánh, BV TW Huế) |
|
Cập nhật về tổn thương thận cấp (Trần Thị Bích Hương, ĐHYD TPHCM) |
|
|
|
Vô tinh không tắc nghẽn (non-obstructive azoospermia): tiếp cận và điều trị (Đàm Văn Cương, ĐH YD Cần Thơ) |
|
Cập nhật quản lý thiếu máu ở bệnh nhân bệnh thận mạn (Lê Việt Thắng, HVQY-BV 103) |
|
|
|
Chiến lược bảo tồn chức năng sinh sản cho bệnh nhân ung thư (Mai Bá Tiến Dũng, BV Bình Dân) |
|
Một số biện pháp bảo vệ đường vào mạch máu ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ (Nguyễn Bách, BV Thống Nhất) |
|
|
|
|
Sử dụng thuốc chống đông trong thận nhân tạo thường quy (Nguyễn Hữu Dũng, BV Bạch Mai) |
|
|
11:30 |
HỘI NGHỊ VỆ TINH ( CTY ASTELLAS) |
HỘI NGHỊ VỆ TINH (CTY ACCUTECH) |
HỘI NGHỊ VỆ TINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiều |
ĐẠI HỘI VÀ BÁO CÁO KHOA HOC |
|
|
|
|
|
HỘI TRƯỜNG1 : Khai mạc Hội nghị và Đại hội |
HỘI TRƯỜNG 2 |
HỘI TRƯỜNG 3 |
HỘI TRƯỜNG 4 |
|
13:00 |
Đón tiếp đại biểu |
|
|
|
|
13:30 |
Khai mạc Đại hội và Hội nghị Khoa học |
|
|
|
|
|
Phần 1: Đại hội Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam nhiệm kỳ 2020 - 2025 |
|
|
|
|
15:30 |
Giải lao |
|
|
Giải lao |
|
15:45 |
Phần 2: Hội nghị khoa học |
|
|
|
|
|
PHIÊN TỔNG QUAN TiẾT NiỆU ( Vũ Lê Chuyên, Trần Ngọc Sinh, Hoàng Văn Tùng) |
PHIÊN TỔNG QUAN THẬN HỌC ( Võ Tam, Trần Thị Bích Hương , Hà Phan Hải An) |
|
|
|
|
Cập nhật hướng dẫn và điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu của VUNA 2020 (Vũ Lê Chuyên, ĐH Phạm Ngọc Thạch) |
Những kết quả nghiên cứu mới đáng quan tâm vào năm 2020 của Thận học thế giới. (Võ Tam, ĐH YD Huế) |
|
|
|
|
Quá trình phát triển kỹ thuật tạo hình bàng quang trực vị trên phụ nữ (Đào Quang Oánh, BV Bình Dân) |
Cá thể hóa trong diều trị viêm thận Lupus (Nguyễn Bách, BV Thống Nhất) |
|
|
|
|
Phẫu thuật khâu treo vào dây chằng cùng gai qua ngả âm đạo để điều trị sa tạng chậu nữ (Nguyễn Văn Ân, BV ĐH YD TP HCM) |
Bệnh cầu thận xơ hóa cục bộ và các yếu tố miễn dịch lưu hành (Hoàng Thị Thủy Yên, ĐH YD Huế) |
|
|
|
|
Bàng quang tăng hoạt (Lê Đình Khánh, BV ĐH YD Huế) |
Cập nhật điều trị bệnh thận đái tháo đường theo KDIGO 2020 (Đặng Anh Đào, BV Đà Nẵng) |
|
|
|
|
Thảo luận |
Thảo luận |
|
|
|
17:20 |
Kết thúc phiên báo cáo KH |
Kết thúc phiên báo cáo KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17:30 |
Họp Ban chấp hành lần 1 - Phòng VIP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18:00 |
GALA DINNER: Khách sạn White Lotus, 5-7 Hoàng Hoa Thám, TP Huế |
GALA DINNER: Khách sạn White Lotus, 5-7 Hoàng Hoa Thám, TP Huế |
GALA DINNER: Khách sạn White Lotus, 5-7 Hoàng Hoa Thám, TP Huế |
GALA DINNER: Khách sạn White Lotus, 5-7 Hoàng Hoa Thám, TP Huế |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 16/01/21 |
|||||
Sáng |
HỘI TRƯỜNG 1 |
HỘI TRƯỜNG 2 |
HỘI TRƯỜNG 3 |
HỘI TRƯỜNG 4 |
|
8:00 |
TIẾT NIỆU: PCNL ( Vũ Lê Chuyên, Hoàng Long, Trần Đức) |
TIẾT NIỆU: LUTS - Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (Đào Quang Oánh, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh) |
THẬN HỌC 1 (Đỗ Thị Liệu, Đinh Thị Kim Dung, Bùi Văn Mạnh ) |
TIẾT NIỆU: Ghép thận (Thái Minh Sâm, Trần Văn Hinh, Phạm Ngọc Hùng) |
|
|
Đánh giá két quả phẫu thuật tán sỏi thận qua da với đường vào tối thiểu dưới hướng dẫn của camera tại bệnh viện Giao thông vận tải Trung ương từ 2017-2020 ( Bùi Sỹ Tuấn Anh, BV GTVT TW) |
Viêm mạn trong tăng sinh tuyến tiền liệt (Lê Đình Khánh, BV ĐHYD Huế) |
Tìm hiểu vai trò của bổ thể trong định hướng nguyên nhân viêm cầu thận ở trẻ em (Lê Thỵ Phương Anh, ĐH YD Huế) |
Ghép thận tự thân và tạo hình niệu quản: nhân một trường hợp tổn thương toàn bộ niệu quản sau phẫu thuật.(Phạm Ngọc Hùng. BV TW Huế) |
|
|
Đánh giá kết quả bước đầu áp dụng phương pháp lấy sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương (Võ Phước Khương, BV Nguyễn Tri Phương) |
Phân loại và chọn lựa các alpha blocker trong điều trị LUTS/BPH (Nguyễn Thị Bích Ngọc BV Bạch mai) |
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng , mô bệnh học bệnh lý cầu thận trẻ em (Nguyễn Hồng Đức, BV TW Huế) |
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lấy thận ghép sau phúc mạc và xuyên phúc mạc tại bệnh viện trung ương Huế ( Trần Ngọc Khánh , BV TW Huế) |
|
|
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm tại bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc (Vũ Văn Kiên, BV Vĩnh Phúc) |
Sự khác biệt của các chế phẩm alpha blocker: góc nhìn của người dược sĩ lâm sàng (Nguyễn Tuấn Dũng, ĐH YD TP HCM) |
Nghiên cứu mật độ xương và dự báo xác suất gãy xương theo mô hình FRAX ở bệnh nhân bệnh cầu thận mạn chưa điều trị thay thế (Phạm Thu Phương, BV Tâm Anh) |
Nhận xét kết quả sớm sau ghép thận ở bệnh nhân sử dụng dẫn nhập với Anti Thymocyte Globulin tại BVQY 103 (Bùi Văn Mạnh, BV 103) |
|
|
So sánh phương pháp nong thận bằng nong Alken và phương pháp nong Amplatz một nhát tạo đường hầm trong lấy sỏi qua da tư thế nằm ngửa (Nguyễn Lê Quý Đông, Bv Bình Dân) |
Chọn lựa Alpha blocker hay 5ARI trong LUTS/BPH: cá thể hóa điều trị (Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, BV Bình Dân) |
Bước đầu đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết cục điều trị ở bệnh nhân tổn thương thận có xét nghiệm anca dương tính (Đỗ Trường Minh, BV Bạch Mai) |
Phẫu thuật cắt thận ghép: nhân 2 trường hợp (Đỗ Ngọc Thể, BV 108) |
|
|
Đánh giá kết quả lấy sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tư thế nằm ngữa cải biên trong điều trị sỏi thận tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam (Trần văn Thành, BV Quảng Nam) |
Tính an toàn trên tim mạch của các alpha – blocker trong điều trị LUTS/BPH (Hoàng Văn Sỹ , ĐH YD TP HCM) |
Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố nguy cơ tái phát của hội chứng thận hư đơn thuần ở trẻ em ( Đặng Quang Đạt, ĐH YD Huế ) |
Ghép thận có nhiều động mạch thận từ người hiến sống tại bệnh viện Chợ rẫy (Nguyễn Duy Điền,BV Chợ Rẫy) |
|
|
Kết quả ban đầu phẫu thuật lấy sỏi thận qua da trên trẻ em: nhân 3 trường hợp đầu tiên (Lê Trọng Khôi, BV Bình Dân) |
Điều trị LUTS/BPH trên nhóm bệnh nhân cao tuổi có bệnh lý bệnh tim mạch đồng mắc.(Hà Quốc Hùng, BV Lão khoa TW) |
Nghiên cứu hiệu quả điều trị hạ lipid máu bằng statin trên bệnh nhân hội chứng thận hư (Phan Ngọc Tam , BV TW Huế) |
Biến chứng ngoại khoa sau ghép thận. kết quả 18 trường hợp ghép thận tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 (Phan Nguyễn Ngọc Tú, BV Nhi đồng 2) |
|
|
Áp dụng thang điểm clavien Dindo trong theo dõi bệnh nhân sau mổ tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ.(Nguyễn Thu Hà, BV TWQĐ 108) |
|
Đặc điểm và kết quả điều trị hội chứng thận hư ở người trưởng thành thể sang thương tối thiểu kháng corticoid tại Bệnh Viện Thống Nhất (Nguyễn Bách, BV Thống nhất HCM) |
Biến chứng trong năm đầu sau ghép thận từ người hiến thận sống tại bệnh viện chợ rẫy (Thái Minh Sâm, BV Chợ Rẫy) |
|
|
Áp dụng thang điểm Guy trong tiên lượng kết quả phẫu thuật lấy sỏi thận qua da đường hầm tiêu chuẩn (Bùi Công Lê Kha, BV TW Huế) |
|
Nghiên cứu đặc điểm hội chứng thận hư trẻ em (Nguyễn Duy Nam Anh,ĐH YD Huế) |
Đánh giá chất lượng sống ở bệnh nhân sau ghép thận qua thang điểm SF-36 và KDQOL-36 Tại bệnh viện Việt Đức (Lê Nguyên Vũ, BV Việt Đức ) |
|
|
Đánh giá kết quả phẫu thuật tán sỏi thận sử dụng ống nội soi mềm qua niệu đạo tại bệnh viện đa khoa Vinmec (Vũ Ngọc Thắng, BV Vinmec Hà Nội) |
|
Đánh giá chức năng thận ở bệnh viêm cầu thận cấp trẻ em. (Trương Hoài Đức, ĐH YD Huế) |
Hẹp miệng nối động mạch thận ghép cấp trong phẫu thuật ghép thận tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức: Xử trí và điểm lại y văn nhân 1 trường hợp (Lê Nguyên Vũ,BV Việt Đức) |
|
|
|
|
Bước đầu đánh giá hiệu quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ có HCV-RNA (+) (Nguyễn Đình Vũ,BV TW Huế) |
Ghép thận với thận ghép có bất thường mạch máu, kinh nghiệm 313 trường hợp ghép thận từ người sống hiến thận tại Bệnh viện Nhân dân 115 (Trương Hoàng Minh, BV 115) |
|
|
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
9:45 |
Giải lao |
Giải lao |
Giải lao |
Giải lao |
|
10:00 |
TIẾT NIỆU: PCNL ( Đỗ Trường Thành., Nguyễn Khoa Hùng Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng) |
NAM KHOA 1 (Nguyễn Quang, Mai Bá Tiến Dũng, Nguyễn Nhật Minh) |
THẬN HỌC: 2 ( Đỗ Gia Tuyển, Nguyễn Bách, Tạ Phương Dung) |
TIẾT NIỆU: Niệu Nhi ( Trần Ngọc Bích, Lê Tấn Sơn, Phạm Ngọc Hùng) |
|
|
Điều trị sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên bằng phương pháp tán sỏi laser qua ống soi niệu quản cứng: rút kinh nghiệm qua 100 trường hợp tại bệnh viện Thống nhất, TP HCM (Lý Văn Quảng, BV Thống Nhất) |
Mối liên hệ giữa triệu chứng đường tiểu dưới trong tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến và rối loạn cương - cơ sở khoa học để tối ưu hóa điều trị. (Lê Đình Hiếu, ĐH YK Phạm Ngọc Thạch) |
Cập nhật can thiệp nội mạch một số bệnh lý hệ tiết niệu sinh dục. (Nguyễn Xuân Hiền, BV Bạch Mai) |
Chọn phương pháp mổ và chất liệu tạo niệu đạo trong điều trị lỗ tiểu thấp (Trần Ngọc Bích, BV Việt Đức) |
|
|
Phẫu thuật nội soi qua phúc mạc lấy sỏi niệu quản đoạn dưới kích thước lớn (Đoàn Quốc Huy, Bv HN Việt Nam Cuba Đồng Hới) |
Kết quả can thiệp điều trị giãn tĩnh mạch thừng tinh có thay đổi tinh dịch đồ tại bệnh viện Bạch mai (Lê Văn Khánh, BV Bạch Mai) |
Nghiên cứu kết quả điều trị viêm thận Lupus ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương (Thái Thiên Nam, BV Nhi TW) |
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu đạo sau mổ lỗ tiểu thấp tại bệnh viện Nhi Trung ương (Trần Ngọc Sơn, BV Nhi Trung ương) |
|
|
Đánh giá biến chứng của phẫu thuật nội soi thận ngược dòng sử dụng ống soi bán cứng điều trị sỏi thận ( Hoàng Đức Minh, BV Quảng Trị) |
Kết quả bước đầu đặt thể hang nhân tạo điều trị rối loạn cương nặng tại Bệnh viện Nhân dân 115 (Trương Hoàng Minh, BV 115) |
Một số biến chứng nặng trong khi đặt catheter tĩnh mạch lọc máu: báo cáo loạt ca (Nguyen Bach, BV Thống Nhất) |
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bao qui đầu ở trẻ em bằng stapler (Võ Minh Nhật, BV Trường ĐHYH Huế) |
|
|
Nội soi ngược dòng tán sỏi thận bằng ống soi mềm sử dụng một lần tại Bệnh viện Trung ương Huế. (Phạm Ngọc Hùng. BV TW Huế) |
Rối loạn ham muốn tình dục thấp ở nam giới trong thực hành y học giới tính (Nguyễn Hồ Vĩnh Phước, BV Bình Dân) |
Kết quả phẫu thuật cầu nối động tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ do bác sĩ Thận học thực hiện (Tran Huynh Ngoc Diem, BV Thống Nhât) |
Nội soi rạch túi sa niệu quản bằng laser ở trẻ em, nhân trường hợp (Võ Trường Giang , BV HN VN Cuba) |
|
|
Kết quả bước đầu nội soi tán sỏi thận qua da với đường hầm nhỏ tại bệnh viện Thanh nhàn (Nguyễn Văn Phước, BV Thanh Nhàn) |
Dính hoàn toàn môi bé ở phụ nữ mạn kinh gây bí tiểu cấp và sỏi âm đạo - báo cáo trường hợp bệnh (Lê Đình Hiếu, ĐHYK Phạm Ngọc Thạch) |
Khảo sát một số chỉ số hình thái và chức năng thất trái trên siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân bệnh thận mạn chưa lọc máu (Trương Quý Kiên, BV Quân y 103 ) |
Ứng dụng phẫu thuật nội soi một lỗ điều trị thoát vị bẹn ở trẻ nữ có sử dụng laser cắt ống phúc tinh mạc ( Nguyễn Đình Liên, ĐHY Hà nội) |
|
|
Đánh giá tai biến, biến chứng của phương pháp nội soi tán sỏi thận qua da tại bệnh viện đa khoa Bình Dương ( Dương Thế Anh, BV Bình Dương) |
Hiếm muộn nam do chậm xuất tinh - báo cáo trường hợp bệnh (Lê Đình Hiếu, ĐHYK Phạm Ngọc Thạch) |
Nghiên cứu hiệu quả điều trị của n-acetylcysteine trên crp huyết thanh ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ ( Trần thị Huyền Trân, BV TW Huế) |
Vai trò niệu dòng đồ đánh giá hẹp niệu đạo sau phẫu thuật lỗ tiểu lệch thấp (Châu Văn Việt, BV trung Ương Thái Nguyên) |
|
|
Biến chứng trong tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ, định vị bằng siêu âm, tư thế bệnh nhân nằm nghiêng (Kinh nghiệm trên 2430 bệnh nhân) (Dương Văn Trung, BV Bưu Điện) |
Lấy tinh trùng ở bệnh nhân chết não - báo cáo trường hợp bệnh (Lê Đình Hiếu, ĐHYK Phạm Ngọc Thạch) |
Mối liên quan giữa hình ảnh siêu âm thận ở bệnh nhân mắc bệnh cầu thận mạn với một vài yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ( Nguyễn Thị Vân, BV Bạch Mai) |
Phẫu thuật nội soi ổ bụng: hướng tiếp cận mới trong điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em. (Phan Nguyễn Ngọc Tú, BV Nhi đồng 2) |
|
|
Ứng dụng tán sỏi nội soi ống mềm điều trị sỏi thận tại Bệnh viện Thanh Nhàn: Kết quả bước đầu (Nguyễn Duy Thịnh, BV Thanh Nhàn) |
Trường hợp lưỡng giới thật 46xx/46xy với nữ hóa tuyến vú, suy giảm testosterone và khối bướu không đau ở bìu Lê Anh Tuấn, BV Bình Dân) |
Khảo sát chức năng tuyến giáp trên bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát tại khoa Thận tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai (Đào Như Quỳnh, BV Bạch Mai) |
Kích thước thận bình thường ở trẻ em từ 6-10 tuổi trên phim chụp cắt lớp vi tính (Trần Xuân Bách, ĐH Y Hải Phòng) |
|
|
Điều trị sỏi niệu quản bằng nội soi niệu quản tán sỏi laser rút ống thông JJ sớm không soi bàng quang (Võ Minh Nhật, BV Trường DHYD Huế) |
Đánh giá kết quả thực hiện kỹ thuật micro tese trên bệnh nhân vô tinh do tổn thương sinh tinh (Mai Bá Tiến Dũng, BV Bình Dân) |
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng đối chiếu mô bệnh học của bệnh cầu thận không có hội chứng thận hư (Hoàng Thị Thanh Huyền, BV Bạch Mai) |
|
|
|
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
11:30 |
HỘI NGHỊ VỆ TINH (CTY OLYMPUS) ( Trần Văn Hinh) |
HỘI NGHỊ VỆ TINH (CTY SANOFI) (Đào Quang Oánh, Lê Đình Khánh |
HỘI NGHỊ VỆ TINH (CTY MSD) ( Nguyễn Tuấn Vinh, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng) |
|
|
|
1/ Difficulties with bladder cancer treatment : Recurrence |
Chất lượng đời sống tình dục ở bệnh nhân LUTS/BPH (Lê Đình Khánh, BV ĐHYD Huế) |
Cập nhật hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện (Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, BV Bình Dân) |
|
|
|
1/ How to minimize the missing ratio |
Chọn lựa alpha- blocker trong điều trị LUTS/BPH: cân bằng lợi ích và nguy cơ (Đoàn Quang Oánh, BV Bình Dân) |
Chiến lược phân tầng và điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp (Nguyễn Tuấn Vinh, BV Bình Dân) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 16/01/21 |
|||||
Chiều |
HỘI TRƯỜNG 1 |
HỘI TRƯỜNG 2 |
HỘI TRƯỜNG 3 |
HỘI TRƯỜNG 4 |
HỘI TRƯỜNG KS SILK PATH |
13:30 |
TIẾT NIỆU: Phẫu thuật nội soi qua niệu đạo (Đàm văn Cương, Nguyễn Khoa Hùng, Ngô Xuân Thái ) |
VIDEO: Phẫu thuật nội soi (Đõ Trường Thành, Châu Quí Thuận, Lê Anh Tuấn) |
THẬN HỌC 5 (Vũ Đình Hùng, Hoàng Bùi Bảo, Hoàng Viết Thắng) |
TIẾT NIỆU: Phẫu thuật nội soi ổ bụng ( Vũ Lê Chuyên, Nguyên Phúc Cẩm Hoàng, Thái Minh Sâm) |
|
|
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phẫu thuật nội soi ngược dòng tán sỏi Laser tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bắc Quảng Bình (Trần Quốc Huy, BV Khu Vực Bắc Quảng Bình) |
Cắt toàn bộ tuyến tiền liệt qua nội soi ổ bụng do ung thư tuyến tiền liệt khu trú. (Trần Chí Thanh, BV Việt Đức) |
Nhận xét tổn thương mô bệnh học của bệnh nhân viêm thận Lupus theo ISN/RPS 2003 và mối liên quan với một số yếu tố miễn dịch (Trần Thị Mai Hoa, BV Bạch Mai) |
Nội soi ổ bụng với sự hỗ trợ của robot tạo hình đường tiết niệu trên tại bệnh viện bình dân: kết quả sớm qua 26 trường hợp (Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng,BV Bình Dân) |
|
|
Ứng dụng toán đồ Imamura trong dự đoán sạch sỏi sau nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản bằng laser. (Trần Toàn, BV Trường DHYD Huế) |
Phẫu thuật Millin nội soi - Phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc bóc nhân tuyến tiền liệt. (Trang Võ Anh Vinh, BV Bình Dân) |
Khảo sát một số chỉ số hình thái và huyết động động mạch thận bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính chưa lọc máu (Nguyễn Văn Đức, BV Quân Y 103) |
Phẫu thuật robot cắt một phần thận cho bướu thận nhỏ không kẹp cuống thận: Kinh nghiệm ban đầu tại bệnh viện Bình Dân (Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, BV Bình Dân) |
|
|
Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân điều trị sỏi thận bằng bảng câu hỏi SF 12 ( Nguyễn Xuân Mỹ, BV ĐHYD Huế) |
Phẫu thuật nội soi cắt thận, niệu quản và một phần bàng quang - Dùng Bulldog hỗ trợ cắt chóp bàng quang (Trang Võ Anh Vinh, BV Bình Dân) |
Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của tổn thương thận cấp nặng mắc phải từ cộng đồng sau sử dụng thuốc: Báo cáo loạt ca.(Huỳnh Ngọc Linh, ĐHY Phạn Ngọc Thạch) |
Phẫu thuật nội soi lấy thận từ người hiến sống để ghép có hỗ trợ robot (Thái Minh Sâm, BV Chợ Rẫy) |
|
|
Khảo sát một số yếu tố liên quan đến bệnh lý sỏi đường tiết niệu ở các bệnh nhân nhập viện tại Bệnh viện Việt Đức do sỏi (Nguyễn Thu Trang, BV Việt Đức) |
Nội soi bóc nhân tuyến tiền liệt bằng Bipolar - Kỹ thuật En bloc (Trang Võ Anh Vinh, BV Bình Dân) |
Nghiên cứu nồng độ Vitamin D huyết thanh ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú (Nguyễn Trung Hiếu, BV Bạch Mai) |
Phẫu thuật nội soi ổ bụng cắt một phần thận có hỗ trợ Robot trong điều trị bướu thận tại BV Chợ Rẫy ( Châu Quí Thuận, BV Chợ Rẫy) |
|
|
Nghiên cứu sự thay đổi hình thái và chức năng thận sau phẫu thuật lấy sỏi niệu quản (Đặng Văn Thắng, BV Đà Nẵng) |
Bóc tuyến tiền liệt qua nội soi niệu đạo bằng điện lưỡng cực (Đỗ Ngọc Thể, BV 108) |
Khảo sát tỷ lệ N/L, nồng độ CRP huyết tương ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ (Đỗ Mạnh Hà, BV Quân Y 103) |
Phẫu thuật nội soi cắt một phần thận trong bướu thận ngã sau phúc mạc có hỗ trợ robot (Thái Minh Sâm, BV Chợ Rẫy) |
|
|
Tóm tắt Hướng dẫn của VUNA 2019 về Chẩn đóan và điều trị Tăng sinh lành tính tuyến Tiền liệt (Nguyễn Đức Minh, BV Việt Đức) |
Phẫu thuật thắt ống phúc tinh mạc qua da dưới nội soi hỗ trợ (Nguyễn Nhật Minh, BV ĐHYD Huế) |
Phân loại tổn thương mô bệnh học và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng thận hư ở người trưởng thành tại bệnh viện Quân y 103 ( Phạm Văn Thịnh, BV 103) |
Ứng dụng Indocyanine Green (ICG) trong phẫu thuật nội soi cắt một phần thận (Thái Minh Sâm, BV Chợ Rẫy) |
|
|
Nghiên cứu kết quả nút động mạch để điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt trên 80gam (Phan Hoàng Giang, BV Bạch Mai) |
Phẫu thuật nội soi tạo hình niệu quản bằng niêm mạc má có hỗ trợ robot (Châu Quí Thuận, BV Chợ Rẫy) |
Loãng xương và yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bệnh cầu thận mạn tại Bệnh viện Bạch Mai (Phạm Thu Phương, BV Tâm Anh) |
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt bướu thượng thận (Võ Phước Khương, BV Nguyễn Tri Phương) |
|
|
Đánh giá kết quả bóc nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng Holmium laser tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức (Đỗ Trường Thành, BV Việt Đức) |
Áp dụng phẫu thuật nội soi ổ bụng trong điều trị bệnh nhân có bướu rốn thận kèm sỏi thận (Nguyễn Thành Tuân, BV Chợ Rẫy) |
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ 25-hydroxyl vitamin D với tổn thương thận ở bệnh nhân đái tháo đường (Nguyễn Ngọc Quý, BV Đà Nẵng) |
Nhận xét kết quả bước đầu điều trị chấn thương thận kín bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tại bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai (Tô Minh Hùng, BV Lào Cai,) |
|
|
Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng Thulium Laser, kết quả bước đầu tại bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. (Vũ Văn Kiên, BV Vĩnh Phúc) |
Phẫu thuật nội soi bóc tuyến tiền liệt và cắt túi thừa bàng quang có hỗ trợ robot (Châu Quí Thuận, BV Chợ Rẫy) (video) |
Nang thận sau cắt đơn vị thận phụ: báo cáo trường hợp lâm sàng (Võ Minh Nhật, BV Trường ĐHYH Huế) |
|
|
|
Đánh giá kết quả sớm kỹ thuật bóc nhân tuyến tiền liệt bằng laser thulium qua ngảniệu đạo (Dương Hoàng Lân, Nguyễn BV Bình Dân) |
|
|
|
|
|
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
15:30 |
Giải lao |
Giải lao |
Giải lao |
Giải lao |
Giải lao |
15:45 |
TIẾT NIỆU: Nhiễm khuẩn đưởng tiết niệu (Ngô Xuân Thái, Nguyễn Khoa Hùng, Phạm Phú Phát) |
TIẾT NIỆU: Niệu học chức năng (Nguyễn Văn Ân, Dạm Văn Cương, Trương Hoàng Minh) |
TIẾT NIỆU ( Trần Đức, Nguyễn Công Bình, Lê Anh Tuấn) |
TIẾT NIỆU: Ung thư niệu (Trần Ngọc Sinh, Nguyễn Tuấn Vinh, Trần Ngọc Khánh) |
THẢO LUẬN CHUYÊN GIA CHỦ ĐỀ GHÉP THẬN (Thái Minh Sâm, Hà Phan Hải An) |
|
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân viêm thận bể thận tắc nghẽn cấp tính do sỏi (Lê Đình Đạm, BV ĐHYH Huế) |
Sử dụng thang điểm bàng quang tăng hoạt (OABSS) trong chẩn đoán và điều trị bàng quang tăng họat (Nguyễn Văn Ân, BV Đại học Y Dược TPHCM) |
Nhân 1 trường hợp vỡ niệu quản tự phát (Nguyễn Quang Hòa, BV Cuba Đồng Hới) |
Cập nhật điều trị Ung thư tuyến tiền liệt mới chẩn đoán, có di căn (Nguyễn Phúc Nguyên , BV Bình Dân) |
|
|
Nhận xét kết quả nuôi cấy vi khuẩn từ nước tiểu và sỏi ở bệnh nhân mổ lấy sỏi đường tiết niệu tại Bệnh viện hữu nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới (Hoàng Văn Công, Bv HN Việt Nam Cuba Đồng Hới) |
Điều trị sa khoang trước và sa khoang giữa của sa tạng chậu nữ bằng mesh 6 chi- những kinh nghiệm ban đầu của bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh ( Nguyễn Văn Ân, BV ĐH YD TP HCM) |
Stent niệu quản kim loại trong điều trị hẹp niệu quản (Nguyen Minh Thien, TT MEDIC TP HCM) |
Tăng PSA sau phẫu thuật tuyến tiền liệt tận gốc (Nguyễn Tiến Đệ , BV Bình Dân) |
|
|
Vai trò của dẫn lưu nhục thận ra da trong điều trị viêm thận bể thận cấp do sỏi niệu quản (Trần Đức Dũng, BV 108) |
Tiểu đêm - Cập nhật chẩn đoán và điều trị ( Lê Đình Khánh, BV ĐH YD Huế) |
Nhân một trường hợp biến chứng của stent niệu quản trên bệnh nhân hẹp niệu quản (Lê Trương Tuấn Đạt, ĐH YD TP HCM) |
Kết quả sớm phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang, tạo hình bàng quang mới từ hồi tràng: nhân 12 trường hợp (Đỗ Ngọc Thể, BV 108) |
|
|
Đánh giá vi khuẩn gây nhiễm khuẩn niệu tại bệnh viện Quân y 175 (Trần Hoài Nam, BV 175 ) |
Kết quả áp lực són tiểu ổ bụng ở bệnh nhân tiểu không kiểm soát khi gắng sức tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh ( Đoàn Vương Kiệt, BV Đại học Y Dược TPHCM) |
Đánh giá kết quả kỹ thuật đặt thông double J cải tiến trong phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị sỏi niệu quản và sỏi bể thận. (Cao Xuân Thành, BVTW Huế) |
Ung thư tuyến tiền liệt có mức PSA thấp: Báo cáo ca lâm sàng và tổng quan (Trần Hoài Nam, BV 175 ) |
|
|
Kết quả chẩn đoán và điều trị nhiễm khuẩn huyết và choáng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bế tắc đường tiết niệu trên tại bệnh viện Chợ rẫy (Ngô Xuân Thái, BV Chợ Rẫy) |
Đánh giá triệu chứng đường tiểu dưới trên bệnh nhân chèn ép rẽ thần kinh cột sống thắt lưng (Đinh Thị Phương Hoài, BV Trường DHYH Huế) |
Ứng dụng máy siêu âm cầm tay đo thể nước tiểu tồn lưu sau khi đi tiểu (Võ Minh Nhật, BV Trường DHYD Huế) |
Điều trị ung thư tế bào thận xâm lấn tĩnh mạch chủ, nhân một trường hợp tại Bệnh viện Trung ương Huế. (Phạm Ngọc Hùng. BV TW Huế) |
|
|
Sỏi Túi Tinh- Thông báo một trường hợp (Võ Ngọc Thạch, BV Vĩnh Đức) |
Đánh giá kết qủa điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có rối loạn cương bằng tadalafil (Tôn Thất Minh Thuyết, BV Trường ĐHYH Huế) |
Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa gãy dương vật tại Bệnh viện Đà Nẵng ( Trương Quang Bình, BV Đà Nẵng) |
Điều trị u cơ mỡ mạch thận bằng phương pháp đốt sóng cao tần qua nội soi ổ bụng: báo cáo nhân 01 trường hợp (Tạ Đức Thành , BV Thanh Nhàn) |
|
|
|
Tiểu không tự chủ ở người có hội chứng Parkinson tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương giai đoạn 2019-2020 (Đỗ Đào Vũ, BV Bạch Mai) |
Đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh nhân điều trị sỏi niệu quản bằng phẫu thuật (Nguyễn Thị Thiên Nga, BV Trường ĐHYD Huế) |
Kết quả điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ bằng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo ( Huỳnh Thái Sơn, BV QY17) |
|
|
|
|
Đánh giá tỷ lệ sống còn sau điều trị ung thư dương vật tại bệnh viện Bình dân từ năm 2006-2016 (Trần Đoàn Thiên Quốc, BV Bình Dân) |
|
|
|
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
Thảo luận + Kết thúc báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
17:30 |
BẾ MẠC |
BẾ MẠC |
BẾ MẠC |
BẾ MẠC |
BẾ MẠC |
- Chương trình Hội nghị khoa học thường niên lần thứ 18 ( VUNA Huế 2024) (21/07/2024)
- Đăng ký hôi viên của Hội Tiết niệu châu Âu (21/06/2024)
- THÔNG BÁO SỐ 04 - GIA HẠN THỜI GIAN NHẬN BÀI FULLTEXT VUNA 2024 (06/05/2024)
- Thông báo số 3 VUNA - Huế 2024 (15/04/2024)
- Thư ngỏ Hội nghị VUNA - Huế 2024 (18/03/2024)
- thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên của VUNA 2024 (18/01/2024)
- Hội nghị VUNA - Huế 2024 (19/11/2023)
- Thư mời Hội nghị thường niên của VUNA 2023 (02/06/2023)
- Hội nghị Ghép thận lần III năm 2023 (02/03/2023)
- Thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên của VUNA 2023 (05/02/2023)
- Chương trình dự kiến Hội nghị VUNA 2020 cập nhật ngày 03/01/2021 (30/12/2020)
- Chương trình dự kiến Hội nghị VUNA 2020 cập nhật ngày 15/12/2020 (15/12/2020)
- Thông báo số 7 Hội nghị khoa học VUNA tại Huế (15/12/2020)
- Chương trình dự kiến Hội nghị VUNA 2020 cập nhật ngày 21/11/2020 (22/11/2020)
- Thông báo số 6 Hội nghị và Đại hội của VUNA 2020 tại Huế (22/11/2020)
- Thông báo hoãn tổ chức Hội nghị của VUNA vào 11/2020 (20/09/2020)
- Thông báo số 4 Hội nghị và Đại hội của VUNA 2020 tại Huế (31/07/2020)
- Chương trình dự kiến Hội nghị VUNA 2020 cập nhật ngày 27/7 (31/07/2020)
- Thư ngỏ và Thông tin tài trợ số 4 Hội nghị VUNA 2020 (31/07/2020)
- Thể lệ đăng bài tạp chí Y Dược, Trường Đại học Y Dược Huế (31/07/2020)